Change background image
Forum Trường THPT Văn Chấn - Yên Bái


Go downThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

© FMvi.vn

Wed Jun 09, 2010 3:12 am
nhoc_pro
nhoc_pro

Thiếu Tá

Phần một:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
Chương I:
BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bài 1: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH (TIẾT 1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.
2. Về tư tưởng:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”
3. Kĩ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu9 biết nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
+ Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á, kênh hình sách giáo khoa phóng to.
+ Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bài CTTG2 với nội dung tóm tắt
3. Giảng bài mới
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CT
a. Hội nghị Ianta (2-1945)
- Bối cảnh LS CTTG2 bước vào g/đ sắp kết thúc, các vấn đề cấp bách đặt ra….
- Thành phần: Đại diện 3 cường quốc LX, A, M * Hoạt động 1
Làm việc theo nhóm
- GV nêu câu hỏi nhận thức:
Trật tự thế giới mới sau chiến tranh TG2 là gì? Trật tự đó đã chi phối nền chính trị và các quan hệ quốc như thế nào?
- GV nêu hệ thống câu hỏi gợi mở:
+ Để thiết lập trật tự thế giới mới đại diện các nước trong phe đồng minh đã triệu tập hội nghị nào? Thời gian, thành phần tham gia? Đưa ra, yêu cầu?
+ GV: Nhận xét, rút ra kết luận và ghi bảng

- HS làm việc theo các nhóm để trả lời các câu hỏi gợi mở của GV
- HS từng nhóm đọc sách GK, tìm ý trả lời
* HS nhóm 1 kết hợp quan sát hình 1 và kênh chữ theo hướng dẫn của GV
- HS nhóm 1 phát biểu
+ HN Ianta
+ CTTG2 ở g/đ cuối
+ Đại diện 3 cường quốc (LX-A-M) giải quyết vấn đề cấp thiết…
- Những quyết định của hội nghị Hội nghị diễn ra gay gắt và đi đến những thỏa thuận sau:
+ Nhanh chóng kết thúc CT, tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và CNQF Nhật (Liên Xô sẽ tham chiến tiêu diệt Nhật sau khi Đức bị tiêu diệt) + HN Ianta đã có những quyết định quan trọng nào?
 GV cùng HS phân tích:
+ Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và CNQF Nhật. Để nhanh chóng kết thúc CT. Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật khi CTTG 2 kết thúc ở Châu Âu.
+ Thành lập tổ chức LHQ
+ GV sử dụng bản đồ thế giới (Châu Á) * HS nhóm 2 đọc sách GK tìm ý trả lời (3 quyết định) kết hợp sự phân tích và liên hệ kiến thức bài cũ của GV.
 HS nhóm 2 nắm vữngt và khẳng định của LX trong CTTG2 tại Châu Á.

 HS nhóm 2 nêu mục đích của quyết định nầy (duy trì HB ANTG)
+ Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh TG
+ Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội FX và phân chia nhau vì ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ TG những khu vực được 3 cường quốc phân chia để gây ảnh hưởng.
 GV nhận xét rút ra kết luận chung, ghi bảng  HS nhóm 2 thực hiện



 HS nhóm 2 (3 q định của hội nghị)
b. Những quyết định cũa hội nghị Ianta đã tạo ra khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” + Những quyết định trên đã thiết lập trật tự mới nào?
Tại sao gọi như vậy?
 GV phân tích mở rộng so sánh với trật tự Véc Xay – Oasinh Tơn và liên hệ thực tế trật tự thế giới ngày nay * HS nhóm 3 khẳng định:
- Trật tự 2 cực Ianta
- Ảnh hưởng 2 siêu siêu cường LX và Mĩ
 Học sinh cả lớp nhận thức sâu sắc về bản chất của CNTB.
2. Sự thành lập Liên hợp quốc
a. Mục đích và nguyên tắc hoạt động
- Từ năm 25/4  26  6-1945, đại biểu 50 nước đã họp ở Xamphơsanxiơ thông qua hiến chương thành lập LHQ * Hoạt động 2
Cả lớp kết hợp cá nhân
- GV chuyển ý, nêu câu hỏi gợi mở tiếp /th
Hội Ianta đã thỏa thuận thành lập tổ chức LHQ, em biết gì về tổ chức nầy?
- GV thông tin các sự kiện
Từ ngày 25-4  26-6-1945 (hội nghị quốc tế)



- HS quan sát hình 2, nắm vững khái niệm “ hiến chương”
- Mục đích:
Duy trì hòa bình AN, thế giới, phát triển quan hệ hữu nghị…
- Nguyên tắc hoạt động (sách GK trang 6) - GV yêu cầu HS nêu mục đích của LHQ
- GV liên hệ VN gia nhập LHQ đã được sự hợp tác như thế nào?
- GV phân tích các nguyên tắc hoạt động của LHQ  yêu cầu HS, nhận xét các nguyên tắc nầy hiện nay được thực hiện như thế nào?
 GV yêu cầu HS ghi nhận các NT theo SGK  HS tiếp nhận thông tin và dùng hiểu biết thực tế nêu chính xác mục đích:
+ Duy trì
+ Thúc đẩy các mối…

 HS dùng kiến thức, thực tại đánh giá về nước Mĩ thực hiện các nguyên tắc trên

b. Bộ máy hoạt động
- Đại hội đồng
- HĐ bảo an
- Ban thư kí
- Các cơ quan chuyên môn - GV: Thông báo nhanh bộ máy hoạt động của LHQ bằng sơ đồ tóm tắt  HS quan sát sơ đồ triển khai kiến thức theo sách GK
c. Vai trò
Liên hợp quốc trở thành diễn đàn q tế vừa hợp tác vừa đấu tranh duy trì, HBAN TG, giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực thúc đẩy…. nhân đạo (trang 7) - GV phân tích vai trò của LHQ theo sách GV
 Đúc kết ý và nêu kết luận trên bảng  HS dùng kiến thức cập nhật để cùng GV phân tích vai trò của LHQ và nêu những hạn chế của HĐBA:
+ Không giả quyết cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông.
+ Không ngăn ngừa Mĩ gây CT ở IRắc (2003)
3. Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN
Nên khuôn khổ
“Trật tự 2 cực Ianta” kéo theo sự hình thành 2 hệ thống CNTB và CNXH. Vậy nhân tố dẫn đến sự hình thành 2 hệ thống đó là gì? * Hoạt động 3
Làm việc với cá nhân
- GV: chuyển ý, hội nghị Ianta đã tạo
- GV nêu những nhân tố đặt vấn đề để HS rũ dụng sách GK làm rõ các nhân tố đó:
+ Địa – chính trị
+ Về KT (GV thông báo nhanh)


 HS quan sát vị trí các nước Châu Âu (đặc biệt nước Đức) để xác định rõ sự phân chia về lãnh thổ và chế độ chính trị ở đây.
Ngay sau CTTG2, TG đã hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN đối lập với những nhân tố sau:
___ Về địa chính trị
+ Đức
+ Mĩ Anh, P đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất 3 khu vực thuộc quyền chiếm đóng của họ, lập nước cộng hòa Liên Bang Đức (9/1949) ở TĐ + 1-1949 LX và các nước DCND Đông Âu thành lập hội đồng tương trợ KT (SEV)
+ Mĩ thực hiện kế hoạch “Mác SCW”: Giúp các nước Tây Âư khôi phục KT và tăng cường ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực nầy + Tây Đức (A, P, M)
 Cộng hòa Liên bang Đức (9/1949)
+ Đông Đức (Liên Xô)
 Cộng hòa dân chủ Đức (10/1949)
+ Liên Xô giúp lực lượng dân chủ tiến bộ ở ĐĐ thành lập nước CHDC Đức (10-1949)
 Trên lãnh thổ của đức tồn tại 2 nhà nước với chế độ chính trị khác nhau thuộc ảnh hưởng của 2 siêu cường Mĩ và LX
+ Ở Châu Âu:
hình thành 2 khu vực ảnh hưởng LX và M với những con đường phát triển khác nhau - GV: Giới thiệu về “Bức tường Béc Lin”

- Liên hệ thực tế  giáo dục nền tin cho HS về sự nghiệp xây dựng CNXH và đánh giá khách quan về CHXH và đánh giá khách quan về CNXH hiện đại.
- Sử dụng bản đồ thế giới  HS xác định hiện trạng nước Đức trong g/đ hiện nay




- Tiếp tục quan sát bản đồ xác định.
+ Đông Âu: XHCN
+ Tây Âu: TBCN
+ Đông Âu, ảnh hưởng, Liên Xô lập nước DCND
+ Các nước TA được Mĩ giúp đỡ củng cố nhà nước DCTS

- Yêu cầu HS đọc sách GK tìm biểu hiện sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN về mặt KT


 HS rút ra từ sách GK biểu hiện cụ thể:
+ 1 – 1949 khối SEV
+ Kế hoạch Mác Saw của Mĩ
- Về KT
(tham khảo GK)

- GV chốt ý theo nhận định của HS:
Châu Âu đã hình thành giới tuyến đối lập giữa 2 khối ĐA XHCN và Tây Âu TBCN và chuyển sang đối đầu trong CT lạnh
4. Củng cố: (5 phút)
* GV: Sơ kết bài học, đặt câu hỏi kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?
- Mục đích nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
- Hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức hình thành như thế nào?
* Học sinh:
+ Trả lời câu hỏi nhận thức trên
+ Chuẩn bị kiến thức làm bài tập về nhà theo sự hướng dẫn của GV:
Lập bảng so sánh về những điểm khác nhau giữa `trật tự “Vecxay - Oasinh Tơn” và “Trật tự 2 cực Iant”
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ
- Đọc tham khảo bài 2 (chương 2)




Chương II:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)

Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
(TIẾT 2, 3)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1945-1991). Một vài nét về Liên Bang Nga từ 1991 nay.
- Những nét lớn về sự ra đời của các nước Dân chủ ND Đông Âu (1944-1945), việc xây dựng CNXH ở những nước này (1950 1991)
- Những nét lớn về mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Ânu và các nước XHCN khác: quan hệ KT, VH, KHKT quan hệ chính trị quân sự.
2. Về tư tưởng:
+ Thấy được tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của ND Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu
+ Phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo nhà nước Liên Xô và Đông Âu, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Hình thành 1 số khái niệm mới: cải cách, đổi mới đa nguyên, bao cấp…
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Lược đồ Liên Xô các nước Đông Âu sau 1945
- Một số tranh ảnh, tư liệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (3 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà, nêu mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc?
3. Giảng bài mới (mở bài)
Tiết 2
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Liên Xô và các nước Đông Âu (từ 1945  giữa những 70)
1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục KT sau CTTG2 (1945 1950)
 Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới 2
(số liệu trang 9)
- Nhân dân Liên Xô đã tự lực tự cường hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục KT (1946-1950) trong 4 năm 3 tháng

* Thành tựu cơ bản
+ CN phục hồi 1947  1950 sản lượng phát triển 73%
+ N2 (1950) đạt mức trước chiến tranh
+ KHKT: 1949 chế tạo thành công bom NT phá thế độc quyền của Mĩ * Hoạt động 1
Làm việc theo nhóm

- GV nêu câu hỏi nhận thức
Từ 1945  những năm 70 Liên Xô thực hiện nhiệm vụ gì? kết quả đó
- GV nêu hệ thống câu hỏi gợi mở:
+ Bối cảnh LS cũa Lx sau 1945
 GV: phân tích thêm âm mưu của CNĐQ đối với LX
+ Trước bối cảnh đó đòi hỏi ND Liên Xô thực hiện ngay nhiệm vụ gì? Kết quả?  Giải thích biểu đồ
+ Để tiếp tục xây dựng cơ sở VCKT của CNXH ND Liên Xô đã thực hiện tinh thần gì? Hãy nêu 1 số thành tựu cụ thể.
 GV gợi mở hướng dẫn HS nêu thành tựu trên 4 lĩnh vực: CN, N2, KHKT, xã hội

- HS đọc tài liệu ở mục công cuộc KPKT sau CTTG2 (194541950) tham gia trả lời câu hỏi gợi mở để cùng phân tích rõ 3 ý sau đây:
 Nhóm 1
+ Bối cảnh: chịu tổn thất nặng nề (số liệu trang 9)

 Nhóm 2: Quan sát kênh:
+ Khôi phục KT hình qua kế hoạch 5 năm (46-50) hoàn thành 4 năm 3 tháng công nghiệp phục hồi 1949 chế tạo thành công bom NT. Quan sát biển đồ và nhận xét sau khi GV giải thích  kênh hình
 Nhóm 3:
Đọc tài liệu sách GK trả lời theo gợi mở của GV
- CN
- NN
- KHKT trang 10
- Xã hội

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở VCKT của CNXH (1950  nữa đầu những năm 70)
(Qua những kế hoạch dài hạn) đạt thành tựu:
+ CN: giữa những năm 70, Liên Xô trở thành cường quốc CN thứ 2 TG (sau Mĩ). Đi đầu trong CN vũ trụ, CN điện, hạt nhân…
+ N2: Sản lượng tăng trung bình hàng năm là 16% (1970: 1986 triệu tấn)
+ KHKT: 1957? 1961?
+ Xã hội
Chính trị ổn định học vấn của người dân được nâng cao (3/4 trình độ TH và ĐH)
 Ý nghĩa + Em có nhận xét gì về thành tựu LX (1945  ~ năm 70)

- GV: đúc kết phân phát biển của HS, ghi bảng đồng thời giải thích thêm về tinh thần “tự lực tự cường” của ND Liên Xô để giáo dục tư tưởng cho HS
- GV: phân tích rõ ý nghĩa những thành tựu đó không chỉ với Liên Xô còn với cục diện CMTG  Nhóm 4:
Tinh thần lao động sáng tạo của ND Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH




- HS trả lời ý nghĩa ~ thành tựu trên:
+ Đối với LX (thể hiện tính ưu việc)
+ Đối với TG (chổ đựa CMTG  làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ + đồng minh của Mĩ)
2. Các nước Đông Âu từ 1945  giữa những năm 70
a. Việc thành lập nhà nước DCND Đông Âu * Hoạt động 2
Làm việc với cá nhân  chuyển ý:

- GV đặt câu hỏi nhận thức:
từ 1945 giữa ~ năm 70, tình hình các nước đông Âu chuyển biến như thế nào?  Học sinh vận dụng kiến thức bài CTTG2 ở 11 để tiếp thu nội dung kiến thức mục nầy
- 1944 – 14945 được hồng quân LX giúp đỡ ND Đông Âu nổi dậy giành chính quyền như: Ba Lan, Rumani, Hunggari, Tiệp Khắc, Nam Tư, Anbani, bungari (9/1946)
- Cộng hòa dân chủ Đức 10/1949 Hãy nêu rõ sự thay đổi đó từ 1950 đến ~ năm 70
- GV đặt câu hỏi hợi mở
 Hướng dẫn HS quan sát lược đồ các nước DCND Đông Âu…
Yêu cầu học sinh làm rõ yêu cầu nhận thức trên qua các câu hỏi gợi mở sau đây:
+ Các nước DCND ra đời trong bối cảnh nào.
- Cả lớp quan sát lược đồ theo hướng dẫn của GV
- HS1: Gọi tên các nước DCND Đông Âu
- Các học sinh còn lại chuẩn bị: trả lời câu hỏi gợi mở.
+ HS2: Thời gian: 1944, 1945.  Liên Xô giúp đỡ GPDT.
 HS3: Tham khảo SGK điền ngày, tháng, năm vào đúng tên 1 số nước trên biểu đồ.
b. CMDCND ở Đông Âu
- Các nhà nước ở ĐA là chính phủ Liên Hiệp của nhiều g/c (TS+VS)
- Nhiệm vụ, chủ yếu của nhà nước DCND là tiến hành ~ cải cách ruộng đất, quốc hựu hóa các xí nghiệp lớn của g/c TS ban hành quyền tự do DC + Tại sao các nước Đông Âu phải tiến hành CMND, nêu nhiệm vụ của CNDCND?
 GV cung cấp sự kiện theo phát biểu của HS 4,5
 GV: giải thích khái niệm CMDCND, cải cách ruộng đất …

- GV đúc kết ý và nhấn mạnh đây là cuộc đấu tranh g/c gay go quyết liệt + HS4: Nêu đặc điểm chính trị ở ĐA sau 1945 (hình thành chính phủ liên hiệp chủ yếu TS và VS)
 HS5: Nêu nhiệm vụ cụ thể để củng cố chính quyền DCND
 HS6: Rút ý nghĩa DN được củng cố  CNXH trở thànhh hệ thống thế giới
c. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH
- Các nước ĐA xây dựng CNXH trong hoàn cảnh khó khăn phức tạp: cơ sở VCKT thấp các thế lực sản lượng ctiến cuồng chống phá
 Nhờ có quyết tâm cao và được sự giúp đỡ của LX, các nước XHCN Đông Âu đạt thành tựu to lớn trở thành các quốc gia công - công nghiệp (trang 12)
 Ý nghĩa? * Hoạt động 3
- Sau khi hoàn thành CNDCND, con đường phát triển của các nước Đông Âu là gì? đạt thành tựu nào? Ý nghĩa?
 GV tập trung phân tích các ý sau (kết hợp câu hỏi gợi mở)
 Phương pháp so sánh, yêu cầu HS nêu ~ khó khăn và thuận lợi của Đông Âu trong quá trình xây dựng CNXH (so với LX)
 GV: cung cấp thông tin về thành tựu cụ thể của 1 số nước Đông Âu (bảng tóm tắt giấy) hướng dẫn HS nhận xét sự thay đổi của các nước Đông Âu và ý nghĩa của nó.
 GV đúc kết ý HS, ghi bảng
 Giải thích: công-nông nghiệp
 HS đọc sách giáo khoa mục nầy trà lời câu hỏi gợi mở của GV.
- Khó khăn
Trình độ phát triển thấp bị bao vây KT, các thế lực phản động điên cuồng chống phá.
- Thuận lợi: được LX kgiúp đỡ, có quyết tâm cao

 Quan sát bảng tóm tắt, nhận xét.
- Các nước XHCN trở thành hệ thống TG
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu
a. Quan hệ hợp tác KT, VH, KHKT
Thành lập hội đồng tương trợ KT (SEV) 8/1/1949 nhằm mục tiêu?
Tăng cường sự hợp tác về KT
Hoạt động? * Hoạt động 4
Làm việc cá nhân
- GV: cung cấp thông tin về khối SEV
+ Thành lập 8/1/1949
+ Thành lập: LX, Anbani,
Ba Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc…
 Liên hệ VN trong thời kỳ tồn tại của khối (ÔEV) hướng dẫn HS tìm mục tiêu và hoạt động  HS nhận xét về mục tiêu của khối nầy, tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN thúc đẩy sự tiến bộ KHKT….
 Hoạt động:
( Từ 1951  1973 tốc độ tăng thưởng CN/ năm là 10% GDP
b. Quan hệ chính trị quân sự: (Vac sava)
- Thành lập 14/5/1955
- Liên minh phòng thù q/s và chính trị giữa các nước XHCN ở Châu Âu - GV cung cấp thông tin về tổ chức Vácsava:
+ Thành lập 14/5/1955 tại vác sava
 Liên hệ giới thiệu, khối Nato, hướng dẫn HS tìm mục tiêu - HS tham khảo sách GK tìm mục tiêu.
+ Giữ gìn hòa bình, an ninh ở Châu Âu và thế giới.
+ Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các TBCN và XHCN.

4. Củng cố: (5 phút)
* GV: Hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi (sử dụng bảng thông)
* Học sinh:
- Trả lời câu hỏi nhận thức sau đây:
+ Những thành tựu chính của Liên Xô trong công cụôc khôi phục kinh tế sau CT?
+ Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Ak6u?
+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV
5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà
- Hãy kể tên cái công trình các nước XHCN đã giúp đỡ Việt Nam mà em biết











(Tiết 3)
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến 1991
1. Sự khung hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
a. Bối cảnh
- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã tác động đến các nước trên thế giới, trong đó có Liên Xô
- Liên xôi chậm sửa đổi, không thích ứng với tình hình mới, lâm vào trí trệ. Giới lãnh đạo sai lầm duy ý chí, độc đoán thiếu dân chủ, thiếu công bằng, ND bất bình. * Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân:
- GV: cung cấp thông tin bối cảnh quốc tế những năm 70, lựa chọn các sự kiện:
+ KH dầu mỏ 1973
+ Thái độ của các nước
Trên thế giới trước tác động của biến động TG
 Yêu cầu HS xác định thái độ của các nhà lãnh đạo Liên Xô

- GV: Liên hệ tình hình cải tổ cơ cấu KT tiêu biểu ở Nhật Bản và khẳng định kết quả.
 Giải thích khái niệm “trí trệ” “chung ý chí”
- GV: hướng dẫn HS tìm biểu hiện về kết quả thái độ sai lầm của các nhà lãnh đạo LX
- Nắm thông tin của GV, tham khảo sách GK tìm thái độ của Liên Xô:
+ Chậm sửa đổi
+ Các sai lầm thiếu sót trước đâu gia tăng




- Qua tình hình Nhật Bản hiểu rõ khái niệm
“Trì trệ” khi đối chiếu với Liên Xô
- Cho 1 dẫn chứng về “duy chí ý” (khủng hoảng TG không tác động đền Liên Xô….)
(Từ 1970 1985 thu nhập gc giảm quốc dân giảm 2,5 lần, sản xuất CN giảm 2,5 lần, N2: 3,5 lần, thu nhập thực tế đầu người giảm 3 lần) - GV: đúc kết ý, lưu bảng - Nêu kết quả của Liên Xô theo yêu cầu của GV:
+ Kinh tế suy thoái
+ Số liệu sách GK trang 14
+ Đời sống chính trị diễn biến phức tạp
b. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô
- Công cuộc cải tổ của Goóc Ba Chóp: (3-1985)
+ Đường lối cải tổ “cải cách KT triệt để” cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng - GV: phân tích công cuộc cải tổ của Goóc Ba chốp:
+ Giới thiệu vài nét về Goóc Ba Chốp
+ Cung cấp: Thời gian cải tổ 3/1985, yêu cầu HS nhận xét
+ Đường lối cải tổ “cải cách triệt để” hướng dẫn HS tìm biểu hiện cuộc “cải cách triệt để” đúng nghĩa của nó - Dựa vào thời gian
3. 1985 nhận xét: Cải tổ quá muộn

- “Cải cách KT triệt để” chuyển sang KT thị trường quá vội vã.



- Kết quả
Do những sai lầm trong cải tổ nên KT lâm vào khủng hoảng trầm trọng chính trị mất ổn định, tư tưởng rối loạn + Cải cách hệ thống chính trị  HS tìm biện pháp
- GV: Làm rõ khái niệm “Đa nguyên” giới thiệu các khái niệm khác “đa đảng” chế độ tg thông”
- GV: hướng dẫn HS tìm hiểu kết quả công cuộc cải tỏ và đánh giá sự kiện?
- Qua đánh giá của HS, GV so sách ~ nguyện lý của CN Mác – Lênin để khẳng định sự sai lầm nầy.
- GV: Yêu cầu HS nhận thức vấn đề qua bài tập so sánh công cuộc cải cách đổi mới ở VN từ 1986 - Sử dụng sách giáo khoa nêu biểu hiện cải tổ về chính trị.
Đa nguyên về chính trị, xuất hiện nhiều đảng đối lập ….

- Kết quả
+ KT khủng hoảng
+ Chính trị mất ổn định
 Cảmi tổ sai lầm
- So sánh với VN (chủ yếu cải cách KT đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng CS….)
- Diễn biến sự sụp đỗ:
+ Cuộc đảo chính 8-1991 không thành công, Goóc ba chóp yêu cầu giải tán U.B trung ương đảng
+ Đảng CS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Chính phủ Liên bàng tê liệt
+ Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (21/12/1991)
+ 25/12/1991 lá cờ búa liềm trên nóc điện, Krem Li hạ xuống, chấm dứt chế độ XV
- GV lựa chọn các sự kiện biểu hiện sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô sau khi HS đọc sách GK trang 14
+ Giải thích các khái niệm “đảo chính”
“Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG”

+ Khắc họa hình ảnh hạ cờ búa liềm trên nóc điện Kremh

- Gv: Liên hệ: “cộng đồng các quốc gia tự trị” và Liên bang CHXHCN Xô Viết trước đây để đánh giá, so sánh khối đại đoàn kết dân tộc ở Liên Xô trong 2 g/đ
+ 1945 – 1973
+ ~ năm 70  nay
- Hướng dẫn HS đọc lược đồ: cộng đồng các quốc gia độc lập “SNG” - Nêu biểu hiện sự sụp đổ sau cuộc đảo chính?
+ Đảng cộng sản bị đình chỉ
+ Chính phủ…

- Nhận thức lại về bản đồ thế giới sau 1991
- Nắm khái niệm
Cộng đồng các quốc gia độc lập “SNG”







- Theo dõi hướng dẫn của GV, đọc tên cộng đồng các quốc gia độc lập SNG theo lược đồ
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
a. Bối cảnh:
+ Đầu thập niên 80 nền KT lâm vào trì trệ
+ Ban lãnh đạo Đảng và nhà nước chậm cải cách sai lầm về đường lối, tệ quan liêu, tham nhủng trầm trọng giảm lòng tin ND
+ Các thế lực phản động trong và người nước chống phá * Hoạt động 2
Làm việc với cá nhân
- GV: Đặt vấn đề:
Khi Liên Xô bị khủng hoàng, tình hình Đông Âu như thế nào?

- Các vấn đề gợi mở:
+ Các nước Đông Âu có thái độ giống Liên Xô không? Tại sao
+ Tìm biểu hiện cụ thể để minh họa về KT, CT. - Liên hệ phần Liên Xô, tham khảo sách GK trả lời câu hỏi gợi mở của GV.
- Các nước Đông Âu cũng lâm vào “trì trệ” vì (sự rập khuôn)
+ Thái độ: Chậm cải cách, sai lầm gia tăng…
 Tiến hành tổngf tuyển cử.
+ Các thế lực phản động
b. Diễn biến sụp đổ
Tiêu biểu ở Đông Đức cuối 1989 dân ĐD di cư sang TĐ; bức tường Béc Lin bị phá bỏ; 3/10/1990 nước Đức thống nhất lấy tên là CHLBĐ - GV: Chọn diễn biến sự sụp đỗ của chế độ XHCN ở 3 nước: Ba Lan, Đông Đức, Ru Maini
 Tường thuật 3 dạng khủng hoảng, sụp đổ khác nhau (sách GV)
- GV: Giới thiệu kênh hình “Bức tường Béc Lin” bị phá bỏ - Theo dõi tường thuật, xác định đặc điểm khủng hoảng ở mỗi nước:
+ Ba Lan?
+ Đông Đức?
+ Rumani
 Biểu tình đòi tổng tuyển cử
 Chống xu hướng chia cắt
 Quan liêu tham nhũng trầm trọng
- Quan sát và giải thích kênh hình, nhận xét về sự khủng hoảng của CNXH ở Đông Đức
3. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí, thực hiện cơ sở tập trung quan liêu bao cấp không phù hợp theo qui luật khách quan.
 Xã hội thiêu dân chủ, thiếu công bằng
+ Không bắt kịp trước phát triển của KHKT tiên tiến.
+ Khi cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt.
+ Sự chống phá của các thế lực trong (thù địch) và ngoài nước. * Hoạt động 3
Theo nhóm
- GV: đặt vấn đề:
Qua sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu làm rõ những nguyên nhân sụp đổ CNXH ở đây?
 Câu gợi ý
+ Ngay từ g/đ đâu các nước này đã phạm những sai lầm và thiếu sót,l trong h/c mới ~ bài làm thiếu sót nầy trầm trọng hơn như thế nào?
 Đúc kết ý của HS
+ Không kích thích hoàn cảnh mới như thế nào? Yêu cầu so sánh với Nhật.
+ Khi cải tổ phạm sai lầm nào? chứng minh

- GV: giải thích rõ sự chống phá của các thế lực thù địch.

- GV hướng dẫn HS so sánh tình hình 1 số nước hiện nay  Yêu cầu học sinh nhận xét khách quan sự sụp đổ nầy - HS nhóm 1:
Tham khảo SGK nêu nguyên nhân 1 theo gợi ý của GV:
+ Xã hội thiếu c/c, công bằng, KT, bao cấp
+ HS khác trong nhóm triển khai ý trên trong bối cảnh mới:
Chủ quan, duy ý chí không thích ứng hoàn cảnh mới.



- HS nhóm 2:
Không bắt kịp phát triển của KHKT  cải cách ở Nhật.
- HS nhóm 3:
Nêu nguyên nhân 3 và dùng kiến thức công cuộc cải tổ của Goóc ba chốp chứng minh.
 HS
Đây là sự sụp đổ của mô hình, CNXH không đúng đắn…

III. Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-2000)
- Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của LX
- Về KT
- Về CT trang 17
- Về đối ngoại
* Từ năm 2000
KT tăng trưởng, chính trị ổn định, vị trí quốc tế nâng cao. Tuy nhiên phải đương đầu với nhiều thử thách: nạn khủng bố, sau hướng li khai, tốc độ phát triển KT - GV
+ Phân tích Liên Bang Nga là sự kế thừa của LX (bản đồ)
+ Cung cấp thông tin tình hình Liên Xô trước năm 2000

+ Hướng dẫn HS nắm khái quát tình hình Liên bang Nga từ từ năm 2000  Yêu cầu HS dùng kiến thức cập nhật làm rõ vấn đề này
- Quan sát bản đồ xác định vị trí lãnh thổ của Liên Bang Nga trên lãnh thổ của Liên Xô cũ.



- Nắm các nguồn thông tin từ sách, báo, đài truyền hình… làm rõ vấn đề: Nạn khủng bố, xu hướng li khai

4. Củng cố: (5 phút)
* GV: Sơ kết tiết học, hướng dẫn trả lời câu hỏi sách GK (sử dụng bảng tóm tắt (các biển ở Liên Xô 1985 – 1991)
* Học sinh:
- Phân tích những nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh sưu tầm những tài liệu về Liên Bang Nga trong g/đ hiện nay

























Chương III:
CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á (TIẾT 4)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Thấy được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, Triều Tiên sau CTTG2)
- Các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn CM Trung Quốc từ sau 19452000
2. Về tư tưởng:
- Từ sự biến đổi lớn lai của khu vực Đông Bắc Á nói chung và Trung Quốc nói riêng từ sau 1945, hướng tới nhận thức được qui luật tất yếu về sự phát triển của LS loài người.
- Quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp bằng phẳng mà gập gềnh khó khăn
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện LS.
- Biết khai thác các tranh ảnh để hiểu nội dung các sự kiện
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á, sau CTTG 2
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, Triều Tiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nguyên nhân sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
- Thu thập tài liệu về Liên Bang Nga
3. Giảng bài mới
- Sử dụng lược đồ khu vực Đông Bắc Á để giới thiệu qua về những nước khu vực nầy trước khi trở thành quốc gia độc lập.
+ Sau đó nêu: Các em hãy theo dõi xem khu vực này có sự biến đổi như thế nào sau CTTG2
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á
Đây là khu vực rộng lớn trước CTTG2 bị CNTD nô dịch, sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Sự ra đời nước CHND Trung Hoa 1/10/1949
+ Sự xuất hiện 2 nhà nước trên bán đảm Triều Tiên
+ Nước Đại Hàn dân quốc (Hàn Quốc) 5/1948
+ Nước CHDCND Triều Tiên (Bắc TT) 9/1948
+ 6/1950 chiến tranh 2 miền
+ Sau CTTG 2 các nước nầy khó khăn, từ sau thế kĩ XXI khu vực ĐBA đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về KT đời sống ND cải thiện (1 số nước được coi là “con rồng KT" như HQ, KC, ĐL; thế kỉ XXI KT Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới) * Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân:
- GV sử dụng lược đồ khu vực ĐBA để giới thiệu khu vực này.
- Đặt vấn đề: em hãy theo dõi khu vực nầy có chuyển biến gì sau CTTG2
- Đặt câu hỏi gợi mở:
+ Trung Quốc Triều Tiên có chuyển biến gì?  giải thích: “CHDCND”
 Giới thiệu kênh hình số 8 (trang 19)
+ Chuyển biến về KT  hướng dẫn HS tìm dẫn chứng
- Giải thích “Con rồng KT"

- GV: Giải thích kĩ vì sao, sau CTTG2 trên bán đảo Triều Tiên lại xuất hiện 2 nhà nước? (so sánh thế giới 2 cực) - Theo dõi lược đồ kết hợp sách GK giới thiệu chung về DT, DC, tài nguyên, bị mô dịch…
- Chuyển biến:
+ 1/10/1949 nước CHDC-ND Trung Hoa ra đời
(kết hợp tranh) Triều Tiên chia 2 nước
 Quan sát tranh, nêu chuyển biến trên báo đảo Triều Tiên
+ Nam Triều Tiên?
+ Bắc Triều Tiên?


- Sử dụng sách GK nêu chuyển biến về KT và tìm dẫn chứng theo hướng dẫn của thầy:
Tăng trưởng nhanh về KT, đời sống ND được cải thiện (dẫn chứng sách GK trang 19)
- Đánh giá vai trò của Trung Quốc trên trường quốc tế hiện nay.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước Cộng hòa ND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1950)
a. Thành lập nước CHDCND Trung Hoa
Sau CT, từ 1946  1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng CS và Quốc dân Đảng
+ 7/1946  6/1947 là g/đ phòng ngự tích cực
+ 6/1947 chuyển sang phản công, giải phóng của vùng do Trưởng Giới Thạch kiểm soát, kết thúc nội chiến 1949.
+ 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời
* Ý nghĩa (trang 20) * Hoạt động 2
Làm việc cá nhân
- GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu sơ lược về đất nước, con người.
- Giới thiệu về sơ đồ diễn biến cuộc nội chiến TQ  hướng dẫn HS nắm ~ sự kiện chính 1946  1949

- GV: phân tích ý nghĩa cuộc nội chiến:
+ Khẳng định:
 CMDTDCND Trung Quốc hoàn thành, hướng dẫn H/S tìm dẫn chứng làm rõ ý nghĩa này

+ Trung Hoa bước vào kỉ nguyên mới: ĐL, TD tiến lên CNXH  yêu cầu HS đánh giá ý nghĩa quốc tế của ý nầy

+ CMTQ đã ảnh hưởng sâu sắc đến: PTGPDT trên thế giới - Quan sát bản đồ hiểu về đất nước, con người Trung Quốc.

- Đọc sơ đồ nêu ~ sự kiện chính từ 19461949
+ G/Đ phòng ngự tích cực
+ G/Đ phản công
 Kết thúc nội chiến
+ 1/10/1949

- Nắm vững khái niệm CMDTDCND (so sánh bài 1), nêu dẫn chứng.
+ Chấm dứt ách nô dịch và thống trị trị của CN đế quốc
+ Xóa bỏ tàn dư PK

- Tăng cường lực lượng CNXH trên thế giới (liên hệ bài 1)
* Nhận xét: Vì sao sự kiện trọng đại trong LS của Trung quốc
b. Xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
- Nhiệm vụ hàng đầu là thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, phát triển mọi mặt
- Thực hiện cải cách dân chủ:
Cải cách ruộng đất, cải tạo CTN… thay đổi bộ mặt đất nước
- Đối ngoại: củng cố hòa bình, thúc đẩy CMTG - GV: Giúp học sinh nắm được: nhiệm vụ hàng đầu trong thời kì nầy là gì? những bước đi để đạt thành tựu, những thành tựu KT-XH.
- Giải thích các khái niệm
“Cải tạo CTN”
“Cải cách ruộng đất”

 Liên hệ VN TQ trong mối quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc, yêu cầu HS tìm dẫn chứng cụ thề - Đọc nội dung hàng chữ nhỏ trang 21 theo hướng dẫn của GV đã nêu được những thành tựu mà NDTQ đã đạt được.

- Nêu chính sách đối ngoại tích cực và tìm dẫn chứng:
+ Củng cố hòa bình
+ Thúc đẩy CMTG
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định 1959 – 1978
Trung Quốc thực hiện đường lối (hòa bình) “Ba ngọn cờ hồng” “Đại CM VHVS” làm cho đất nước không ổn định
- Sản xuất bị đình trệ đói kém…
- Ban lãnh đạo TQ tranh giành quyền lực.
+ Thực hiện chính sách đối ngoại bất lợi cho CMTG - GV: cung cấp thông tin giúp HS nắm các sự kiện sau:
+ Đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và hậu quả của nó.
+ “Đại CMVH vô sản” (nội dung chính, hậu quả)
- Hướng dẫn HS đọc sách GK phần đối ngoại (không bình luận)
- HS: đọc sách giáo khoa chỉ cần nắm sự kiện chính, không cần nhờ chi tiết.
 Chú ý phần cung cấp thông tin từ giáo viên.
 Nắm rõ các khái niệm
“Ba ngọn cờ hồng”
“Đại CMVH vô sản”
 Đọc hiểu chính sách đối ngoại từ sách GK
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000)
a. Đường lối cải cách:
12/1978 Đảng CSTQ đề ra đường lối cải cách với nội dung:
+ Lấy phát triển KT làm trọng tâm tiến hành cải cách mở cửa
+ Chuyển KT kế hoạch hóa tập trung sang KT thị trường XHCN
+ Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nhằm biến TQ thành quốc gia giàu mạnh * Hoạt động 3
Làm việc theo nhóm
- GV nêu vấn đề: Thời điểm cuộc cải cách, đường lối, biến đổi đất nước chính sách đối ngoại.
- Đặt câu hỏi gợi mở
+ Thời điểm tiến hành cải cách
+ Nội dung đường lối cải cách
* Giải thích:
“ KT kế hoạch hóa”
“ KT thị trường”
“ KT thị trường XHCN”
“ CNXH mang màu sắc TQ”
+ Những biến đổi của đất nước TQ thể hiện ở ~ mặt nào?
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi gợi mở của GV trên cơ sở khai thác sách GK
+ Nhóm 1:
12/1978

+ Nhóm 2: Nêu nội dung (trang 22)  HS cả lớp nắm vững các khái niệm theo sự giải thích của GV

+ Nhóm 3:
+ Khai thác hàng chữ nhỏ .sách GK để làm rõ sự biến đổi về KT, đời sống, VH, GD, khoa học, k ĩ thuật.
+ Kinh tế (từ 19791988) (2000)
b. Thành tựu
- Kinh tế
+ 1979  1998
+ 2000
- KH, VH, GD thành tựu khá cao
(1964) TQ thử thành công bom NT…
(trang 23)
- Đối ngoại + Những điểm nào nói lên đường lối đối ngoại của TQ có sự thay đổi so với trước cải cách

- Làm rõ các thuật ngữ “GDP”, “Thần Châu”…
- Hướng dẫn HS tìm triển vọng của TQ
Qua kênh hình tham 23 và các nguồn thông tin hiện nay + KH, VH GD

+ Đối ngoại

- So sánh đường lối, đối ngoại qua 2 g/đ trước và sau cải cách

- Quan sát kênh hình trang 23, nhận xét xu thế phát triển của TQ

4. Củng cố: (5 phút)
* GV: Tóm tắt và nhấn mạnh những nội dung chỉnh của bài học, giao bài tập củng cố kiến thức cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Học sinh:
+ Đọc câu hỏi, củng cố cuối bài trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của thầy:
1. Những biến chuyễn….. (Đông Bắc Á)
2. Những sự kiện chính…. (Trung Quốc) 1946-1949, ý nghĩa
3. Nội dung, thành tựu (đường lối c ải cách ở TQ)
+ Chuẩn bị làm bài tập theo hướng dẫn của thầy: Lập bảng niên biểu…
Theo mẩu hướng dẫn: số thứ tự, niên đại, nội dung sự kiện


























Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (TIẾT 5-6)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm những nét lớn về quá trình giànhb độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á.
- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn độ
2. Về Tư tưởng:
+ Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.
+ Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hộp nhập đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á và Ấn Độ
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ và Ấn Độ, sổ tay kiến thức LS phổ thông, từ điển…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những biến chuyển các nước Đông Bắc Á sau CTTG2?
- Lập bản niên biểu… (kiểm tra bài tập)
3. Giảng bài mới
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các cuộc quốc gia độ lập ở Đông Nam Á
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước CTTG2, đa số là thuộc địa của đế quốc Âu Mĩ, sau đó là thuộc địa của Nhật
- Sau CTTG2, các nước nầy lần lượt giành độc lập ở những mức độ khác nhau. * Hoạt động 1
Làm việc cá nhân:
- GV: Sử dụng lược đồ Đông Nam Á, giúp HS xác định vị trí và toàn cảnh ở ĐNÁ
- Hướng dẫn HS nắm vững sự chuyển biến của ĐNÁ sau CTTG2
+ Giới thiệu cờ vua 11 nước Đông Nam Á
+ Lập bảng thống kê treo tường  yêu cầu HS điền thời gian độc lập của các nước. + Theo dõi lược đồ theo hướng dẫn của GV
 Đọc tên nước theo 11 lá cờ giới thiệu của GV

+ Sử dụng sách GK làm bài tập thống kê thời gian độc lập của các nước Đông Nam Á
b. Lào (1945 – 1975)
* 1945-1954: KC chống Pháp
+ Lợi dụng Nhật đầu hàng, ND Lào nổi dậy giành chính quyền tuyên bố độ lập 12/10/1945
+ 3/1946 Pháp quay trở lại xâm lược., dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD và sự giúp đỡ của VN cuộc kháng chiến chống Pháp phát triển * Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm
- GV khắc sâu cho HS nhớ 3 giai đoạn theo thống kê bảng đen
+ Tuyên bố độc lập?
+ 1946-1954
+ 1954-1975
 Đặt câu hỏi gợi mở:
+ Những sự kiện nào nói lên sự phát triển của cuộc KC ở Lào? kết quả?
+ Điền sự kiện vào ~ mốc thời gian chống Mĩ ở Lào? - HS nhóm 1, 2, 3 theo dõi bảng thống kê còn bỏ trống trên bảng rồi lần lượt điền chi tiết sau khi tham khảo sách GK
+ Nhóm 1: 12/10/1945
+ Nhóm 2:
7/1954 pháp kí hiệp định Giơnevơ…
+ Nhóm 3:
Điền sự kiện vào mốc thời gian chống Mĩ:
4/1945 Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập của Lào và quyền hợp pháp của lực lượng kháng chiến Lào
* 1945-1975
Dưới sự lãnh đạo của Đảng ND CM Lào, ND Lào đấu tranh chống Mĩ lần lượt giành thắng lợi
+ 1954-1964: Đánh bại “CTĐB: - GV đúc kết phần thực hành của nhóm 1 và 2 điều chỉnh kiến thức chính xác, yêu cầu học sinh ghi bài
- Giải thích các khái niệm
+ “CTĐB”
+ “CTĐBTC”
+ “Hòa hợp dân tộc”
+ “Chiến tranh thực dân kiểu mới”  Cả lớp theo dõi phần thực hành của nhóm 1, 2, 3 bổ sung, đánh giá





+ Đánh bại “CTĐB
+ 1964-1969: Đánh bại CTĐB tăng cường mở ro-65ng vùng giải phóng
+ 1969-1975
21/2/1973 mĩ và tay sai ký hiệp định Viêng Chăm lập lại hòa bình;
từ 5/1975  12/1975 quân và dân Lào giành chính quyền trong cả nước
 2/12/1975 nước CHDCND Lào thành lập, mở đầu thời kỳ xây dựng đất nước phát triển KT, VH - So sánh CM Việt Nam giai đoạn 19451975
 Giáo dục: đề cao vai trò lãnh đạo của đảng CS Đông Dương và tình đoàn kết chiến đấu cảu ND 3 nước Đông Dương
+ Khác sâu sự kiện chiến thắng Điện Biên Phủ; đạk thắng mùa Xuân 1975

- Nhận xét phần thực hành của nhóm 3, bổ sung kiến thức và lưu bảng + Đánh bại “CTĐBTC” mở rộng vùng giải phóng
+ Hiệp định Viêng Chăn
+ 2/12/1975 lập nước CHDCND Lào

- Cả lớp theo dõi nhận xét đánh giá của GV và ghi nhận kiến thức

- Sưu tầm tranh ảnh trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Lào
c. Campuchia (1975-1993)
- 19451954: kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của ~ người CS
- 19541970: chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung lập
- 1970-1975: kháng chiến chống Mĩ: 17-4-1975 giải phóng Phnôm bênh
- 1975-1978: 7/1/1979 ND (C) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt nam đã lật đổ tập đoàn pôp pốt thành lập nước CHND.
- 19791993: Diễn ra nội chiến, với sự giúp đỡ của quốc tế (C) đã thực hiện hòa hợp hòa Giải dân tộc, 9/1993 vương quốc (C) ra đời bước sang thời kỳ phát triển mới * Hoạt động 3:
Làm việc cá nhân
- GV: Hướng dẫn các em tự làm bảng thống kê theo mẫu lựa chọn các sự kiện chọn lọc
1. Số thứ tự
2. Giai đoạn
3. Nội dung lịch sử
 Hướng dẫn H/S điền chi tiết vào bảng thống kê đã ghi sẵn g/đ ls:

- GV: giải thích:
“Hòa bình trung lập”
“Chế độ diệt chủng pôn pốt”
“Hòa hợp hòa giải dân tộc”
 Liên hệ thực tế:
Vai trò của quân tình nguyên Việt Nam ở chiến trường biên giới Tây Nam
 Giáo dục: tinh thần đoàn kết ND 3 nước Đông Dương - Cả lớp chú ý theo hướng dẫn của GV để làm bảng thống kê

- Từng cá nhân sẽ thực hành bài tập điền chi tiết;
+ 1945 – 1954………
+ 1954 – 1970 ……...
+ 1970 – 1975 ………
+ 1975 – 1978 ……….
+ 1979 – 1993 ………

 HS đánh giá nhận xét bài thực hành của bạn

- Tìm chi tiết sự kiện LS hiện tại ở địa để tố cáo tội ác của chế độ diệt chủng pônpốt

- Chứng minh nguyên tắc làm việc của tổ chức Liên hợp Quốc đối với vấn đề Campuchia (hội nghị hòa bình Pari 23/10/1991)
2. Quá trình xây dựng và phát triển cái nước ĐNÁ
a. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành độc lập phát triển nền KT tập trung kế hoạch hóa. Trình độ KT thấp và khó khăn.
- Từ ~ những năm 80 (XX) các nước nầy chuyển sang KT thị trường cải cách và mở của nền KT được khởi sắc đời sống ND được cải thiện - GV: Giới thiệu tình hình chung, sau khi giành độc lập ĐNÁ chia 2 nhóm với 2 chiến lược phát triển KT khác nhau
+ Nhóm các nước Đông Dương
+ Sau khi giành độc lập phát triển nền kinh tế nào? kết quả”
+ Từ ~ năm 80 (XX) thực hiện chiến lược KT gì? kết quả?

- Giải thích khái niệm “kinh tế tập trung kế hoạch hóa”
“KT thị trường, mở cửa cải cách”
 Liên hệ, so sánh với Liên Xô cũ, Việt Nam - Sử dụng sách giáo khoa, xác định chiến lược KT qua 2 thời kì theo yêu cấu của GV:
+ Phát triển KT tập trung kế hoạch hóa
+ KT thị trường, cải cách và mở cửa
 Chú ý theo dõi phần giải thích của GV
- Nắm được nét chính của quá trình phát triển và thành tựu của từng nước Lào, Campuchia

b. Nhóm 5 nước sang lập Asean
+ Sau khi giành độc lập thực hiệnb chiến lược CN hóa thay thế nhập khẩu (hướng nội)
+ Từ ~ năm 60, 70 chuyển sang chiến lược CN hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa thu hút với đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, tập trung xuất khẩu ngoại thương (hướng ngoại)
- GV: tập trung khai thác 2 ý chính:
- Chiến lược CN hóa thay thế nhập khẩu.
+ Chiến lược CN hóa lấy xuất khầu làm chỉ đạo (mục tiêu, thời gian, nội dung, thành tựu và hạn chế)
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà . - Con đường và bước đi của các nước nầy chúng ta ncó thể học hỏi vận dụng (KT, mở, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật nước ngoài…0

- Chuẩn bị theo mẫu sau

Chiến lược Hướng nội Hướng ngoại
+ Thời gian
+ Mục tiêu
+ Nội dung
+ Thành tựu
3. Sự ra đời phát triển của tổ chức Asean
a. Bối cảnh
- Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ gặp khó khăn cần có sự hợp tác để cùng phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các nước ngoài và sự thành công của khối EEC đã thúc đẩy sự hợp tác ở ĐNÁ
b. Sự thành lập
+ 8/1967 Băng Cốc 5 nước  1999 10 nước - GV: Phân tích bối cảnh thành lập Asean  Gợi ý ~ vấn đề khó khăn đòi hỏi các nước này phải hợp tác

- Liên hệ các nước Đông Dương

- Lập sơ đồ quá trình Asean toàn Đông Dương 1967? 1984? 1995? 1997? 1999?
- Yêu cầu HS điền trống - Nêu 3 ý:
(Những khó khăn mà các nước nầy cần phải hợp tác)
+ Dựa vào nhau
+ Hạn chế ảnh hưởng
+ Xu thế xuất hiện các tổ chức khu vực

- Ghi nhớ: Niên đại, địa điểm, các thành viên sáng lập
c. Các g/đ phát triển:
- 1967 – 1975: non yếu
- 1976: có bước phát triển mới sau hiệp ước Pari thể hiện qua nội dung (hàng chữ nhỏ trang 31)
+ Hoạt động chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động hợp tác KT, xây đựng ĐNÁ thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.
+ Quan hệ VN – Asean giúp thập niên 80 đối thoại (VN 28/7/95) - GV: đặt câu hỏi để học sinh tư duy! Sự kiện nào nói lên bước phát triển mới của Asean từ sau 1975?
Hướng dẫn HS lưu ý hội nghị cấp cao ở Bari
 Vì sao hiệp ước Bari được coi là bước phát triển của Asean
 Đúc kết ý của HS và lưu bảng - Đọc hàng chữ nhỏ `trang 31 nêu nội dung của hiệp ước Bari để giải quyết yêu cầu của GV:
+ Hiệp ước Pari
+ Nội dung thể hiện bước phát triển của Asean qua hiệp ước Bari

* Rút ra nhận xét về thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập Asean
II. Ấn Độ
1. Phong trào đấu tranh giành độc lập (1945-1950):
- 19/2/1946 có 2 vạn Thủy binh ở Bom bnay khởi nghĩa được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ (CN, HS, SV…)
- 2/1947, 40 vạn công nhân cancútta bãi công
 Chính quyền Anh nhượng bộ, thực hiện kế hoạch Maobáttơn
6/1947 chia Ấn Độ thành 2 nước, tự trị theo tôn giáo
+ Ấn Độ (AĐ giáo)
+ Pa-ki-xtan (hồi giáo)
- ND Ấn Độ tiếp tục đấu tranh, 26/1/1950 AĐ chính thức tuyên bố buộc Anh phải công nhận độc lập và thành lập nước cộng hòa. * Hoạt động 1
Làm việc cá nhân
- Sử dụng lược độ khu vực Đông Nam Á giới thiệu về Ấn Độ
- Đặt câu hỏi nhận thức:
- Những sự kiện nào nói lên sự phát triển mạnh mẽ cuộc đấu tranh chóng thực dân Anh của ND Ấn Độ (1945-1947)
+ Giải thích: “Chế độ tự trị”
+ Yêu cầu HS nêu kết quả cuối cùng ở Ấn Độ

- Câu hỏi rèn luyện tư duy khái quát cho HS:
Nền độc lập của Ấn Độ trải qua những nấc thang nào?

- Liên hệ so sánh ý đồ thâm độc của Pháp đối với Việt Nam trong chính sách về chính trị, văn hóa giáo dục.
- Hướng dẫn học sinh tìm đọc tài liệu “Kế hoạch mao bát tơn” và vấn đề tôn giáo ở Ấn Độ  Xác định vị trí AĐ trên lược đồ

+ Đọc hàng chữ nhỏ, phát biểu:
+ 19/2/1946
+ 2/1947
+ Sự nhượng bộ của thực dân Anh

 Giành độc lập thực sự nêu ý nghĩa sự kiện ngày 26/1/1950

 Dưới sự hướng dẫn của GV, học sinh cần đạt được nhận thức: Cuộc đấu tranh nầy từ thấp đến cao, yêu cầu độc lập cũng đạt được từ thấp đến cao:
Tự trị - độc lập hoàn toàn

+ Quan sát lược đồ (hình 13 trang 34) xác định lãnh thổ cũ của AĐ gồm 3 nước Cộng hòa ngày nay.
- Dùng kiến thức cập nhật sự xung đột tôn giáo ởi Ấn độ kéo dài cho đến ngày nay
2. Quá trình xây dựng đất nước
Đạt thành tựu lớn
a. N2, CN, CN chế tạo máy
+ N2: tiến hành CM được lương thực, đứng hàng thứ 3 về xuất khẩu lúa gạo trên thế giới.
+ CN: đứng hàng thứ 10 trên TG
+ CN nặng: chế tạo máy móc thiết bị ngành dệt, hóa chất máy bay, tàu thủy …
b. Tốc độ tăng trưởng GDP 1995 (7,4%) 2000 (3,9%)
c. Khoa học kĩ thuật VH, GD:
Tiến hành “CM chất xám” đưa Ấn Độ thành 1 kg các cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới (thử thành công bom NT) 1974, 1975 phòng vệ tính nhân tạo…) * Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm
- Đặt vấn đề:
Những thành tựu mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong thời kỳ xây dựng đất nước về các mặt.
 Gợi ý:
+ Nông nghiệp?
Dựa vào phát biểu của HS, GV so sánh sự thay đổi lớn so với thời kỳ bị Anh thống trị. (nạn đối), liên hệ thực tế làm rõ khái niệm “Cách mạng xanh”
+ Công nghiệp?





+ KHKT, VH, GD:
 Giải thích
“CM chất xám”
Chính sách “hòa bình truy lập” Cả lớp tham khảo sách giáo khoa và chia 3 nhóm (hàng chữ nhỏ) để tìm số liệu nói lên thành tựu mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong thời kỳ xây dựng đất nước.
- Nhóm 1: Nêu thành tựu về nông nghiệp





- Nhóm 2:
Nêu thành tựu công ty và cho số liệu tăng trưởng GDP năm 1995? Năm 2000



- Nhóm 3: Phát biểu thành tựu về KHKT, VH, GD bằng số liệu sách giáo khoa
3. Đối ngoại
Tiếp tục chính sách hòa bình trung lập, tích cực ủng hộ CM thế giới  Liên hệ so sánh mối quan hệ giữa Ấn Độ với các nước Đông Nam Á - Cá nhân quan sát tranh 14 (trang 34) giới thiệu vài nét về Nê-ru
- Sưu tầm tài liệu về mối quan hệ AĐ – Đông Nam Á
4. Củng cố: (10 phút) (2 tiết)
* Giáo viên
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh bằng hình thức yêu cầu các em nhớ các mốc phát triển của L/S Lào, Campuchia
- Về Asean: ghi nhớ niên đại địa điểm, các thành viên sáng lập sự phát triển Asean thành 10 nước.
- Ấn Độ:
+ Nền độc lập của Ấn Độ trải qua ~ nấc thang nào?
+ Những nhận thức về thành tựu của AĐ
* Học sinh:
+ Nắm kiến thức trả lời câu hỏi sách GK theo hướng dẫn của giáo viên
+ Rèn luyện kĩ năng lập bảng thống kê niên đại
+ Vận dụng kiến thức trả lời nhanh các kiến thức cơ bản theo hướng dẫn của giáo viên qua việc điền chi tiết vào các bảnkg niên đại
Bài tập về nhà
1. Làm bảng thống kê theo mẫu: Campuchia, Lào (số thứ, giai đoạn nội dung lịch sử).
- Chiến lược phát triển KT của nhóm 5 nước sáng lập Asean (chiến lược, hướng nội, hướng ngoại)
- Các nước Đông Nam Á (thứ tự, thời gian, nội dung LS)



Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH (TIẾT 7)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Sau CTTG2, PTGPDT diễn ra sôi nổi, các nước giành được độc lập và bảo vệ độc lập của mình.
- Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước nầy đạt được nhiều thành tựu trong những khó khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ.
2. Về tư tưởng:
+ Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, sự ủng hộ cuộc đấu tranh chống CNTP của ND Châu Phi và Châu Mĩ la tinh.
+ Chia xẻ, những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực nầy đang phải đối mặt
3. Kĩ năng:
- Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát tổng hợp thành vấn đề.
- Biết đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết, có kĩ năng khai thác lược đồ để hiểu về 2 khu vực nầy.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Lược đồ Châu Phi, Mĩ La tinh sau CTTG2
- Tranh ảnh, tư liệu về Châu Phi và Mĩ La Tinh từ 1945 đến nay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những thành tựu mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.
- Kiểm tra và sửa bài tập về nhà
3. Giảng bài mới
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Các nước Châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG2 do ảnh hưởng tình hình thế giới PTGPDT phát triển:
+ 1945-1975: Mở đầu ở Bắc Phi và lan cang các vùng khác:
+ 1952: Li bi
+ 6/1953: Ai Cập
+ 1956: T, M, Xu Đăng
+ 1957: Gana
+ 1958: Ghi – nê
 1960: “Năm CP” (17 độc lập) đánh dấu CNTD cơ bản tan rã ở CP, tiêu biểu Angiri 1962
+ Sau 1975: Hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ CNTD cũ ở Châu Phi thành lập nước cộng hòa:
+ 4/1980 Dimbabuê
+ 3/1990 Na-mi-li-a
+ 2/1990 chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở NP * Hoạt động 1
Làm việc theo nhóm
- Sử dụng lược đồ Châu Phi cung cấp HS ~ kiến thức về địa lí tự nhiên địa lý nhân văn, giúp HS nắm được vị trí các nước giành độc lập
 Đặt vấn đề: ~ thành quả cuộc đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi
 Câu hỏi gợi mở
+ Vì sao 1945 PT phát triển
+ Thành quả 1945 – 1975
+ Nêu ý nghĩa sự kiện 1960





+ Thành quả 1975 – 2000
 GV cung cấp tư liệu, đặt câu hỏi để phát triển tư duy cho HS vì sao cuộc đấu tranh chống CN phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần đấu tranh GPDT?
- Giải thích: “Apác thai”
- Giới thiệu kênh hình trang 38 + Cả lớp quan sát lược đồ, xác định vị trí các nước giành độc lập theo hướng dẫn của GV

- Nhóm 1: Ảnh hưởng PTGPDT ở Châu Á…

- Nhóm 2: Cử HS trong nhóm lập niên biểu (thời gian và tên nước giành độc lập (1954-1960)
- Nhóm 3: 17 nước giành độc lập “năm Châu Phi”  CNTD cơ bản sụp đổ





- Nhóm 4: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính là hình thái của CN thực dân nên đánh đổ chế độ này là đánh đổ chế độ nầy là đánh đổ hình thái áp bức kiểu thực dân

 Tham khảo hàng chữ nhỏ nhận xét đánh giá
2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
- Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi xây dựng đất nước đạt thành tựu nhỏ bé
- Châu Phi đối phó nhiều khó khăn toàn diện: xung mđột q/s, đảo chánh, đói nghèo, phát triển ds, bệnh tật, mù chữ… * Hoạt động 2
Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn HS đọc hàng chữ nhỏ, chứng minh Châu Phi phải đối mặt

- Giáo dục HS qua câu hỏi: đất nước muốn phát triển, đời sống ND được ấm no… trước hết phải có điều kiện gì?
- Liên hệ so sánh thành tựu ở các nước Đông Bắc Á, Đông Nam Á sau khi giành độc lập - Nét khác biệt của Châu Phi sau khi giảnh độc lập (thành tựu nhà)

- Nhận xét về hình ảnh Châu Phi hiện nay theo hướng dẫn của GV: lạc hậu, không ổn định

 Đất nước phải ổn định

- Sưu tầm tài liệu về những khó khăn toàn diện của các nước (Mĩ) Châu Phi sau khi giành độc lập theo hướng dẫn của GV (phần đọc thêm)
II. Các nước Mĩ La Tinh
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc
- Đây là các nước thuộc địa kiểu mới của Mĩ
- PT đấu tranh diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú:
BC, ND, KNVT, nghị viện
- PT tiêu biểu nhất là ở CuBa: dưới sự lãnh đạo của Phiđencaxtrô, MD MLT, đứng lên chống chế độ độc tài quân sự
Batixta, thành lập nước cộng hòa 1/1/1959, tiếp tục chống Mĩ bảo vệ độc lập
- Từ thập niên 60, 70, PT chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ Phát triển mạnh, nhiều nước giảnh độc lập
+ Panama 1990
+ 13 nước vùng biển Caribê * Hoạt động 3
Làm việc nhóm đôi
- Sử dụng bản đồ, cung cấp cho HS kiến thức cơ bản về địa lý tự nhi

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà nhoc_pro
Trả lời nhanh

Về Đầu TrangThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

  © FMvi.vn

« Xem bài trước | Xem bài kế tiếp »

Bài viết liên quan

    Quyền hạn của bạn:

    Bạn không có quyền trả lời bài viết